Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lại tất cả các loại visa Úc được chia theo các diện khác nhau. Điều này sẽ dễ dàng hơn cho bạn trong việc tìm kiếm loại visa phù hợp theo đúng nhu cầu và điều kiện của bạn và gia đình.
1. Nhóm visa định cư diện đầu tư - kinh doanh (Business and Investment Visas):
Đây là nhóm visa giúp cho các nhà đầu tư và gia đình đi kèm có nhiều cơ hội đầu tư và được chuyển sang diện thường trú, định cư lại Úc.
Nhóm visa này sẽ bao gồm:
Visa 188A (Innovation Stream): Visa tạm trú diện kinh doanh đổi mới
Visa 188B (Investor Stream): Visa tạm trú diện đầu tư trái phiếu của chính phủ.
Visa 188C (Investor Stream): Visa tạm trú diện đầu tư trọng yếu vào các khoản mục đầu tư theo quy định chính phủ.
Visa 188E (Entrepreneur Stream): Visa tạmm trú diện khởi nghiệp
Visa 888 (Business Innovation and Investment Visa): Visa thường trú cho các nhà đầu tư nước ngoài.
2. Nhóm visa hôn nhân (Partner visa):
Đây là diện visa giúp công dân Úc và người có tình cảm được đoàn tụ và định cư tại Úc.
Nhóm visa này sẽ bao gồm các diện visa:
Visa 300 (Prospective Marriage visa): Visa diện đính hôn
Visa 309/100 (Partner/Provisional visa): Visa diện kết hôn với hồ sơ nộp ngoài nước Úc.
Visa 820/801 (Partner visa (Temporary): Visa diện kết hôn với hồ sơ nộp trong nước Úc.
3. Nhóm visa thân nhân, gia đình (Family visa):
Nhóm bảo lãnh cha mẹ (Parent Visa):
Đây là nhóm visa con cái sinh sống tại Úc mở hồ sơ bảo lãnh cha mẹ. Nhóm này sẽ phân thành các loại visa:
Visa 103 (Parent visa): Diện visa bảo lãnh cha mẹ nhưng không đóng tiền
Visa 143 (Contributory Parent Visa): Diện visa bảo lãnh cha mẹ và có đóng tiền toàn phần.
Visa 173 (Contributory Parent (Temporary) Visa): Diện visa bảo lãnh cha mẹ và có đóng tiền một phần.
Visa 870 (Sponsored Parent (Temporary) Visa): Diện visa con cái bảo lãnh tra mẹ tạm trú lại Úc theo diện du lịch.
Visa 884 (Contributory Aged Parent (Temporary) Visa): Diện visa con cái bảo lãnh cha mẹ tạm trú.
Visa 864 (Contributory Aged Parent Visa): Diện visa con cái bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu, nhận thường trú tại Úc và có đóng tiền.
Visa 804 (Aged Parent Visa): Diện visa bảo lãnh cha mẹ thường trú Úc nhưng không đóng tiền.
Nhóm cha mẹ bảo lãnh con cái qua Úc sinh sống:
Visa 101 (Child visa): Diện visa cha mẹ bảo lãnh con ruột hoặc con riêng.
Visa 102 (Adoption Visa): Diện visa cha mẹ bảo lãnh con nuôi.
Visa 445 (Dependent Child Visa): Diện bảo lãnh người con phụ thuộc.
Nhóm bảo lãnh người thân khác
Visa 114 (Aged Dependent Relative Visa): Diện công dân Úc bảo lãnh người thân già yếu lệ thuộc.
Visa 115 (Remaining Relative Visa): Diện công dân Úc bảo lãnh người thân duy nhất.
Visa 116 (Carer Visa): Diện công dân Úc bảo lãnh người tại Việt Nam qua Úc chăm sóc người thân.
4. Nhóm visa du học (student visa)
Visa 500 (Student Visa): Visa dành cho du học sinh.
Visa 590 (Student Guardian Visa): Visa dành cho người giàmm hộ du học sinh dưới 18 tuổi.
Visa 485 (Graduate Temporary Visa): Visa dành cho du học sinh sau khi tốt nghiệp được ở lại làm việc.
Visa 476 (Skilled Recognised Graduate Visa): Visa dành cho các du học sinh vừa tốt nghiệp đủ điều kiện được làm việc tại Úc
5. Nhóm visa du lịch (Visitor Visa):
Đây là nhóm visa đến Úc trong thời gian nhất định.
Visa 600 (Visitor/Business Visa): Visa này cho phép bạn được ở lại Úc để du lịch, công tác hoặc thăm thân.
Visa 462 ( Work and Holiday Visa): Visa này cho phép bạn vừa được du lịch Úc và vừa được làm việc có hưởng lương.
6. Nhóm visa diện tay nghề (Skilled Visa):
Đây là nhóm visa cho phép người lao động đến Úc để làm việc trong các lĩnh vực mình có tay nghề chuyên môn.
Visa 124 (Distinguished Talent Visa): Đây là diện visa thường trú dành cho những cá nhân có thành tích đặc biệt, xuất chúng.
Visa 189 (The Skilled Independent Visa): Đây là visa dành cho người lao động đạt đủ điểm di trú quy định.
Visa 887 (Skilled Regional Visa): Đây là visa dành cho người lao động đã sống và làm việc tại một khu vực cụ thể ở Úc trước đó.
Visa 190 (Skilled Nominated Visa): Đây là visa dành cho người lao động nhận được đề cử từ chính quyền tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc.
Visa 491 (Skilled Work Regional Visa): Đây là visa dành cho người lao động muốn đến làm việc tại các vùng ngoại ô nước Úc.
Visa 191 (Permanent Residence (Skilled Regional) Visa): Đây là diện visa thường trú đối với người lao động đã có visa 491 hoặc visa 494.
Visa 482 (Temporary Skill Shortage Visa): Visa tạm trú dành cho người lao động được doanh nghiệp Úc thuê và bảo lãnh.
Visa 186 (Employer Nomination Scheme Visa): Visa giúp người lao động có được đề cử có thể trở thành thường trú nhân Úc.
Visa 494 (Skilled Employer Sponsored Visa): Visa tạm trú cho người lao động được sống, làm việc và học tập tại một vùng nhất định của Úc.
Như đã liệt kê ở bài viết trên, sẽ có rất nhiều loại visa du lịch, định cư hay bảo lãnh khác nhau theo quy định của Chính phủ Úc. Để rõ về chi tiết từng loại, các bạn có thể tìm hiểu các bài viết liên quan trên website này hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ nhé.